nợ xấu tiếng anh là gì

Nợ xấu trong tiếng Anh là bad debt, hay còn gọi là nợ khó đòi, là khoản nợ mà người đi vay không thể hoàn trả cả gốc lẫn lãi khi đã đến kỳ thanh toán như đã cam kết trên các hợp đồng tín dụng đã ký trước đó. 2 2. Những mô hình cơ bản của ngân hàng thu nợ xấu. 1. Ngân hàng thu nợ xấu là gì? - Ngân hàng thu nợ xấu là việc ngân hàng tiến hành các hoạt động nhằm thu lại các khoản nợ xấu của khách hàng ( tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp…). Một ngân hàng xóa nợ của bạn khi Chủ đề này chia sẻ nội dung về Nợ xấu là gì (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan) Nợ xấu là gì Nợ xấu tiếng Anh là bad debt hoặc có thể được thể hiện bằng "nonperforming loan", "soured credit" hoặc "sour loan" . Cách tính tỷ lệ NPL. Thứ năm, 17/02/2022 | 13:22 Theo dõi CFĐT trên. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (Non-performing loan ratio - NPL) là số dư dự phòng của các khoản nợ xấu/nợ xấu để đánh giá khả năng phòng thủ của các ngân hàng. Đồng ý trình Quốc hội quyết định tăng lương cơ Nợ xấu - một từ bỏ họ nghe riết thành quen thuộc - giờ Anh được diễn tả bởi các cụm tự khác nhau, với dân chuyên môn thì bao gồm sự khác hoàn toàn còn dân báo chí truyền thông thì coi nhỏng cứ đọng dùng thoải mái; tự "bad debt" mang lại "nonperforming loan" với vào tít này là sour loan xuất xắc sống dưới là soured credit. Nợ xấu - một tự bọn họ nghe riết thành quen - tiếng Anh được diễn tả bởi nhiều cụm tự không giống nhau, cùng với dân trình độ thì có sự khác biệt còn dân báo mạng thì coi như cứ cần sử dụng thoải mái; tự "bad debt" cho "nonperforming loan" và trong tít này là sour loan hay sinh hoạt dưới là soured credit. Bạn đang xem: Nợ xấu tiếng anh là gì actampiko1986. Trước tiên, chúng ta cần hiểu nợxấu là gì và có các loại nợ xấu số người phân loại đây là nợ“ xấu” vì lý do nếu bạn có những khoản nợ xấu, đó không phải là cac khoản vay và thế chấp dành cho sinh viên mà là nợ thẻ tín dụng và bạn phải trả mức lãi suất cao hàng tháng, thì việc thanh toán và loại bỏ thói quen trở thành con nợ cần phải là ưu tiên số if you have bad debt- not student loans and mortgages, but credit card debt, where you're paying high monthly interest rates- nixing it and getting out of the habit of being a debtor- should be priority number nếu bạn có khoản nợ xấu- không phải các khoản vay để học đại học và thế chấp mà là nợ thẻ tín dụng vì bạn phải trả lãi cao mỗi tháng- việc thanh toán và loại bỏ thói quen trở thành con nợ cần phải là ưu tiên số if you have bad debt- not student loans and mortgages, but credit card debt, where you're paying high monthly interest rates- nixing it and getting out of the habit of being a debtor- should be priority number xấu là không đáng để và có thể xem như được loại xấu thường được phân loại là doanh thu và chi phí quản lý chung và được tìm thấy trên báo cáo thu debt expenses are generally classified as a sales and general administrative expense and are found on the income các khoản cho vay tới cácnhà đầu tư vào cổ phiếu loại A được coi là một vấn đề, thì đó vẫn chỉ là một vấn đề nhỏ so với nợ xấu được tích tụ trong khu vực tài chính và khu vực chính phủ địa the equity loans given toA-share stock investors is said to be a problem, it is still just a small problem compared with the bad debt accumulated by the financial sector and local pháp này là cần thiết cho các loại thuế thu nhập của Mỹ và kết quả trong một thẻ ghi nợ để khoản nợ Chi Xấu và tín dụng cho các khoản phải thu với số tiền mà được viết method is required for income taxes and results in a debit to Bad Debts Expense and a credit to Accounts Receivable for the amount thatNợ xấu một tổn thất cho tài chính doanh nghiệp và được phân loại như là một khoản chi phí không mang lại doanh thu vì nợxấu doanh nghiệp là không thể được thu thập, và tất cả những nỗ lực hợp lý đã được tận dụng để thu thập các số tiền bad debt can be defined and explained as an amount which has been written off by the business as a loss and categorized as an expense for the debt owed to the business cannot be collected and all efforts made for the same have failed to collect the owed xấu là một số tiền được viết bởi các doanh nghiệp như là một tổn thất cho doanh nghiệp và được phân loại như là một khoản chi phí vì nợ cho doanh nghiệp là không thể được thu thập, và tất cả những nỗ lực hợp lý đã được tận dụng để thu thập các số tiền debt is defined as an amount that is written off by the business as a loss to the business and classified as an expense because the debt owed to the business is unable to be collected, and all reasonable efforts have been exhausted to collect the amount….Do đó, nhiều dự án thuộc loại này là bất khả thi về mặt kinh tế và đặt lên hệ thống ngân hàng một núi nợ không thanh toán được[ non- performing loans/ nợ xấu].As a result, many of these projects are not economically viable and will saddle the banking system with a mountain of non-performing tự như vậy trả một khoản nợ bằng cách lấy tín dụng từ một công ty thẻ tín dụng cũng là một loại tín dụng paying off one debt by taking credit from a credit card company is also a type of bad Kevin Logan- Ngân hàng Dresdner Kleinwort, một trong những nhà kinh tế ít bi quan nhất của New York, đã tóm tắt về việc những khó khăn của tíndụng đã ảnh hưởng đến nhiều loại tài sản bằng một câu nói" Chúng tôi đều là nạn nhân của nợ xấu.''.Kevin Logan of Dresdner Kleinwort, one of the less gloomy New York economists, summarises the state of play as thecredit crunch has spread to different types of assets as follows"We're all sub-prime now".Hơn nữa, Moody' s cho biết,65 phần trăm khoản nợ đó làloại đầu cơ, hoặc nợ more, Moody's said, 65 percent of that debt is speculative-grade, or sát ngân sách của bạn cũng đảmbảo bạn đang thanh toán và loại bỏ khoản nợ xấu của bạn, đặc biệt là trên thẻ tín dụng lãi suất with your budget alsoensures you're paying down and eliminating your“bad debt,” especially on high-interest credit loại bỏ một khoản nợ xấu ra khỏi bảng kế toán của ngân hàng không phải là điều bất hợp lý, đặc biệt khi các nhà cho vay lớn đang cố gắng dịch chuyển xa khỏi các tài sản rủi practice of removing a bad debt from a bank's books is not an unreasonable one, particularly as major lenders have been trying to move away from riskier khi được mua lại, GPHC là một công ty con thuộc sở hữu của GPNV và là công ty chủ quản cho các hoạt động của chúng tôi tại Hoa Kỳ ngoại trừ GPNVcông ty đã bị loại trừ khỏi việc thâu tóm này vì lý do nợ xấu.Before the acquisition, GPHC was a wholly owned subsidiary of GPNV and the holding company for our United States operations with the exception of GPNY, which was excluded from the acquisition due to its worse asset quality. o Tuy nhiên, xử lý nợ xấu đòi hỏi cách tiếp cận tích cực và dài hạn. – Resolution of NPLs will require a proactive multi-pronged approach. Cứ để tôi bận tâm tới nợ xấu. Don’t let me worry about that debt. OpenSubtitles2018. v3 Nợ xấu trong kế toán được coi là một chi phí. Bad debt in accounting is considered an expense. WikiMatrix Còn tôi chưa từng gặp rắc rối trong việc biến nợ xấu And enough now trouble to turn in bad debt OpenSubtitles2018. v3 Điều này cũng có thể được gọi là phụ cấp đối với các khoản nợ xấu. This can also be referred to as an allowance for bad debts. WikiMatrix Tỷ lệ nợ xấu là 4,69% và hệ số an toàn vốn là 9,89%. It has an NPL ratio of and a capital adequacy ratio of WikiMatrix Các mục sẽ bao gồm ngày tháng liên quan, và số lượng tiền nợ xấu. The item will include relevant dates, and the amount of the bad debt. WikiMatrix Giờ, không ai có thể đưa tôi vào tù vì tôi có một khoản nợ xấu. Now, no one can put me in jail because I make a bad loan. OpenSubtitles2018. v3 Quăng đòn bẩy 50% vào nợ xấu biến chúng thành sự thật. Putting 50% leverage on toxic debt made them true. OpenSubtitles2018. v3 Phương pháp Allowance GAAP – ước tính được thực hiện vào cuối mỗi năm tài chính của số tiền nợ xấu. Allowance method GAAP – an estimate is made at the end of each fiscal year of the amount of bad debt. WikiMatrix Nợ xấu và thậm chí lừa đảo chỉ đơn giản là một phần của chi phí tiến hành kinh doanh. Bad debts and even fraud are simply part of the cost of doing business. WikiMatrix Với lòng kính trọng, anh Kray, thành công trong ngành này là giữ cho nợ xấu ở mức tối thiểu. With all respect Mr. Kray, the success in this industry is all about keeping the bad debt to minimum OpenSubtitles2018. v3 Cần một kế hoạch rõ ràng về giải quyết nợ xấu trong quá trình thực hiện cải cách ngành ngân hàng. The ongoing reforms of the financial sector will need a clear plan on how NPLs will be resolved . Cơ chế, chính sách về xử lý nợ xấu và tài sản đảm bảo còn nhiều bất cập và thiếu đồng bộ. Moreover, the regulatory framework on resolution of NPLs and secured collateral remains ineffective. Chính phủ đã công bố một chương trình cải cách toàn diện nhằm giải quyết các vấn đề này cũng như vấn đề nợ xấu. The government has announced a comprehensive reform program designed to address these problems and resolve the bad debts in the system. Do đó, nó có thể bị ảnh hưởng bởi các khoản không bằng tiền mặt như nợ xấu và khấu hao khi tính lợi nhuận. Therefore, it can be affected by non-cash items such as bad debts and depreciation when calculating profits. WikiMatrix Điều này cho thấy sự yếu kém của nền kinh tế và các khoản nợ xấu của ngân hàng liên quan đến bất động sản . That came one day after the agency cut its rating on the nation s two largest banks, Santander STD and BBVA BBVA . EVBNews * Mặc dù các cơ quan chức năng đã có nhiều nỗ lực, việc xử lý nợ xấu trong lĩnh vực ngân hàng vẫn còn nhiều thách thức. * Better macroeconomic conditions helped maintain stability in the banking system, but deep seated vulnerabilities continue to pose risks. Do tập trung giải quyết nợ xấu, các ngân hàng vẫn thận trọng trong việc mở rộng tín dụng cho dù có tăng trưởng mạnh về tiền gửi. With a focus on addressing non-performing loans, banks remain cautious in expanding lending despite strong growth in deposits. Do lượng vốn đi vay tăng, nên cũng xuất hiện nhiều khoản nợ xấu, và tỉ trọng nợ xấu trong tổng cho vay đã tăng gấp bốn lần.” In the wake of a borrowing boom, it is not uncommon to find non-performing bank loans, as a share of gross loans, to quadruple.” Một bước đi quan trọng chính là đẩy nhanh tốc độ xử lý các khoản nợ xấu của khu vực ngân hàng và tái cấp vốn cho hệ thống ngân hàng. An important step would be to speed up the resolution of bad debts in the banking sector and the recapitalization of the banking system. o Việc thành lập Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng VAMC là bước đi cụ thể của Chính phủ trong việc xử lý nợ xấu. – Establishment of the Vietnam Asset Management Company VAMC has so far been the most visible step on the part of the Government to resolve the NPL problems. Sự gia tăng DSO có thể dẫn đến các vấn đề về dòng tiền, và có thể dẫn đến quyết định tăng dự trữ nợ xấu của công ty chủ nợ. An increase in DSO can result in cash flow problems, and may result in a decision to increase the creditor company’s bad debt reserve. WikiMatrix Họ có thể nhìn vào những thay đổi trong cân đối tài sản hoặc các cờ đỏ chỉ ra các vấn đề với việc thu tiền hóa đơn hoặc các khoản nợ xấu. They may look at changes in asset balances or red flags that indicate problems with bill collection or bad debt. WikiMatrix Tăng cường quản trị ngành tài chính và quản lí tài khoá trong đó bao gồm cả các chính sách giải quyết nợ xấu, cải cách ngân hàng, quản lí nợ và quản lí kho bạc; Strengthening financial sector governance and fiscal management, including policies for non-performing loans and promoting the restructuring of banks, and debt and treasury management; Bản dịch tôi có nợ tiền thuế hay không if I owe more tax expand_more to be in debt Ví dụ về cách dùng Tôi sẽ nhận được thẻ vay nợ hay thẻ tín dụng? Will I get a debit card or a credit card? tôi có nợ tiền thuế hay không Ví dụ về đơn ngữ There is not a teacher out here who does not owe him something. The community owed its existence to the railway. By the time of his death, he owed more than 5700. He doesn't owe anything else to the sport. To these extracts from other authorities the work owes its vogue. Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Nợ xấu không còn là một khái niệm xa lạ với tất cả mọi người, ai cũng đã từng ít nhất một lần nghe đến từ “nợ xấu”, đặc biệt là những cá nhân, tổ chức có nhu cầu hoặc đã từng vay vốn ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên nghe đến là một chuyện, vẫn có rất nhiều người chưa hiểu rõ về nợ xấu cũng như thắc mắc nợ xấu tiếng Anh là gì? Trong bài viết này chúng tôi sẽ gửi đến bạn những thông tin quan trọng và cần thiết liên quan đến nợ xấu nhé. “Nợ xấu tiếng Anh là gì?” là câu hỏi được khá nhiều người thắc mắc và đi tìm lời giải đáp. Trong tiếng Anh, “nợ xấu” chính là “bad debt” hoặc có thể được diễn đạt bằng “nonperforming loan”, “sour loan” hoặc “soured credit”, được dùng để mô tả những khoản nợ quá hạn trả lãi hoặc trả gốc quá thời điểm quy định thường là 90 ngày. Mỗi ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng sẽ dựa theo khả năng thanh toán của khách hàng để đưa ra thời điểm phải trả gốc hoặc lãi. Những cá nhân, tổ chức rơi vào nhóm nợ khó đòi, nợ quá hạn sẽ xuất hiện trên CIC – một Trung tâm thông tin tín dụng trực thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Khi đã bị liệt vào danh sách này sẽ gặp phải nhiều khó khăn khi muốn tiếp tục vay vốn vào những lần sau, đặc biệt là trong vòng 5 năm kế tiếp sẽ không được vay tại ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng trên thị trường. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến các cá nhân, tổ chức phát sinh nợ xấu, cụ thể như sau Người vay quên không trả nợ dẫn tới tình trạng thanh toán chậm cả gốc và lãiNgười đi vay không đủ khả năng trả nợ khi đến thời hạn thanh toán do không kiểm soát tốt số tiền hoặc nguồn vốn vay sử dụng không hợp lýNgười đi vay không để tâm đến thời hạn phải thanh toán, coi nhẹ việc trả chậm các khoản phí phạtNgười đi vay không thanh toán hoặc thanh toán thiếu các khoản phíSử dụng thẻ tín dụng vượt mức thấu chi, không đủ tiền trả nợ trong gian quy địnhNgười đi vay mất khả năng thanh toán… Phân loại nhóm nợ xấu trên hệ thống CIC Hiện nay, trên hệ thống CIC nợ được chia thành 5 nhóm với đặc điểm cụ thể như sau Nhóm 1 Nợ đủ tiêu chuẩn Đây là các khoản nợ mà người đi vay có đủ khả năng thanh toán cả gốc và lãi trong thời gian quy định. Đồng thời, khoản nợ thuộc nhóm 1 này còn là nợ quá hạn với thời gian dưới 10 ngày và phải trả tiền lãi quá hạn là 150%. Nhóm 2 Nợ cần chú ý Các khoản nợ thuộc nhóm 2 là những khoản được cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong lần đầu tiên hoặc khoản nợ quá hạn từ 10 – 30 ngày theo hợp đồng đã ký kết. Nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn Đây là các khoản nợ quá hạn thanh toán, chưa trả hoặc chưa trả đủ từ 30 – 90 ngày. Nợ nhóm 3 còn bao gồm các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu nhưng vẫn trả chậm hoặc không trả dưới 30 ngày và các khoản nợ được miễn trả lãi, giảm lãi đối với người vay không có khả năng chi trả. Nhóm 4 Nợ nghi ngờ mất vốn Người vay quá hạn trả nợ từ 90 – 180 ngày, khoản nợ được cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu nhưng vẫn trả chậm hoặc không trả từ 30 – 90 ngày và các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 2 thuộc nhóm nợ 4. Nhóm 5 Nợ có khả năng mất vốn Những cá nhân, tổ chức có khoản nợ quá hạn trên 180 ngày hoặc khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả lần đầu nhưng sau 90 ngày vẫn chưa thanh toán sẽ được liệt kê vào nợ xấu nhóm 5. Không chỉ vậy, nhóm 5 còn bao gồm cả những khoản nợ đã được cơ cấu thời hạn trả nợ lần 2 nhưng vẫn quá hạn trả nợ và những khoản được cơ cấu lại thời hạn trả nợ từ lần thứ 3 trở lên. Điều gì xảy ra khi vào danh sách nợ xấu của ngân hàng Khi các cá nhân, tổ chức bị nợ xấu thì việc vay vốn ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào năng lực, uy tín cũng như thực tế khách hàng đang thuộc nhóm nợ nào. Nếu đang thuộc nợ nhóm 1 và 2, khi có nhu cầu và muốn tiếp tục vay vốn tại các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, người vay cần phải thanh toán hết các khoản nợ trước đó. Không chỉ vậy, khách hàng còn phải chứng minh thu nhập, khả năng tài chính, có tài sản đảm bảo hoặc người bảo lãnh để có khả năng trả nợ. Còn nếu bạn đang thuộc nợ nhóm 3, 4 và 5 thì việc đăng ký vay vốn tại bất kỳ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng uy tín trên thị trường hiện nay là không thể. Khách hàng khi có nhu cầu vay cần phải chờ tối thiểu từ 2 – 5 năm để điểm CIC quay trở lại bình thường hoặc xóa thông tin nợ xấu thì mới có thể tiếp tục vay. Đồng thời, việc muốn vay vốn sau khi thuộc nhóm nợ 3, 4 và 5 còn tùy thuộc vào quy định của mỗi ngân hàng. Trên đây là những thông tin nhằm giải đáp cho thắc của các bạn cũng như câu trả lời cho câu hỏi “Nợ xấu tiếng Anh là gì?”. Hy vọng rằng bài viết này sẽ hữu ích với bạn nhé.

nợ xấu tiếng anh là gì